Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2014

[4.26] Danh sách 12 liệt sỹ thuộc Đại đội 18 - Trung đoàn 46 - Đoàn Phước Long/ Sư đoàn 303 hy sinh năm 1971 - 1972

2014111678035

Danh sách 12 liệt sỹ thuộc Đại đội 18 - Trung đoàn 46 - Đoàn Phước Long/ Sư đoàn 303 hy sinh năm 1971 - 1972. Trung đoàn 46 là phiên hiệu sau khi đến miền Nam của Trung đoàn 52 - Sư đoàn 320b.

Danh sách này được Rongxanh dịch từ bản danh sách tiếng Anh, tổng hợp từ các tài liệu thu được của Trung đoàn 46 trên đất Campuchia tháng 4/1972. Không có hình chụp bản danh sách gốc bằng tiếng Việt. Thông tin gồm có: Tên tuổi, quê quán, chức vụ, ngày hy sinh, nơi hy sinh, tên người thân



STTHọ và tênNăm sinhQuê quánNgày nhập ngũ/ xuất ngũ/ tái ngũĐơn vịChức vụNgày hy sinhBáo tin cho nguời thân
1Dương Quang Cận1939Phú Long - Long Xuyên - Phúc Thọ - Hà Tây9/1965Đại đội 18Trung đội trưởng27/3/1971 tại trạm 107, đường 4K - đèo Phen NuaVợ: Kiều Thị Bút - địa chỉ như quê quán
2Nguyễn Văn Mậu1950Bình Cách - Đông Xa - Đông Quan [Đông Hưng] - Thái Bình7/1968Đại đội 18Chiến sỹ27/3/1971 tại trạm 107, đường 4K - đèo Phen NuaMẹ: Phạm Thị Ro - địa chỉ như quê quán
3Phạm Đức Tuấn1952Lam Điền - Đông Dộng - Đông Quan [Đông Hưng] - Thái Bình7/1968Đại đội 18Chiến sỹ27/3/1971 tại trạm 107, đường 4K - đèo Phen NuaCha: Phạm Thanh Liêm - địa chỉ như quê quán
4Lưu Mạnh Thanh1951Lịch Động - Đông Cách - Đông Quan [Đông Hưng] - Thái Bình7/1968Đại đội 18Chiến sỹ7/7/1971 - Hy sinh do sốt rétCha: Lưu Văn Vỹ - địa chỉ như quê quán
5Nguyễn Văn Liêm1952Thiện Thanh - Thiệu Hóa - Thanh Hóa4/1970Đại đội 18Chiến sỹChết đuối 29/5/1971Cha: Nguyễn Hữu Sông
6Đỗ Đắc Hoa1950Liên Khê - Khoái Châu - Hải Hưng / La Sơn - Tích Hương - Đồng Hỷ - Bắc Thái26/10/1970Đại đội 18Trung đội phóHy sinh 500m Tây Nam phum Ma Rieu Thot Not ngày 22/10/1971Đỗ Đắc Tám - Chàng Thị Mừng
7Đoàn Trọng SỹYên Tư - Mộc bắc - Duy Tiên - hà Nam26/10/1970Đại đội 18Đại đội trưởngHy sinh 11/11/1971 tại Bung Xa Vang - Cầu Dạn (Có thể ở Campuchia)Đoàn Học Ngao - Phạm Thị Sế - Trần Thị Nở
8Nguyễn Văn Huyên1952Thống Nhất - Đông Sương - Đông Quan [Đông hưng] - Thái Binh7/1968Đại đội 18Chiến sỹHy sinh 11/11/1971 tại Bung Xa Vang - Cầu Dạn (Có thể ở Campuchia)Nguyễn Văn Phái - Đoàn Thị Rịa
9Đỗ Văn Hữu1947Vĩnh Đồng - Đông Thạnh - Kim Động - hải Hưng1/1965 - 11/1966 - 3/1967Đại đội 18Chính trị viên phóMất tíchĐào Văn Tín - Nguyễn Thị Cường
10Phạm Thanh Tụng1950Phương Xá - Đông Phương - Đông Quan - Thái Bình7/1968Đại đội 18Chiến sỹHy sinh do sốt ác tínhPhạm văn Phụng - Nguyễn Thị Tám
11Đặng Đình Chiểu1940La Tiến - Nguyên Hòa - Phủ Cừ - Hải Hưng2/1961 - 5/1964 - 3/1967Đại đội 18Trung đội phóBị thương, hy sinh trong bệnh xáMẹ: Nguyễn Thị Chơi - Vợ: Phạm Thị Kỳ
12Lê Quang Khâm1953Nam Hưng - Thiệu Giang - Thiệu Hóa - Thanh Hóa4/1970 - 10/1970Đại đội 18Chiến sỹHy sinh 26/3/1972Lê Quang Hàm - Nguyễn Thị Thuận

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét